
THÀNH PHẦN
Mỗi chai ( 100ml) có chứa:
Thành phần hoạt chất: Ibuprofen…....2g
Thành phần tá dược: Sucrose, Fructose lỏng, Methyl Paraben, Propyl Paraben,Natri benzoat, Agar, dung dịch D-Sorbitol 70%, Kaolin,Polyoxyl 40 Hydrogenated Castor oil, màu vàng tartrazin,dầu cam, tinh dầu cam, mùi chanh tự nhiên, acid citric khan, Natri citrat, nước tinh khiết.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.Dùng thuốc trong vòng 21 ngày sau khi mở nắp.
NSX: Genuone Sciences Inc - Daewoong pharmaceutical Co, LTD. Hàn Quốc.
Bảo quản: ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Dược động học- Dược lực học

-
Ibuprofen nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có ứ dịch, suy tim đã có những báo cáo về tác dụng phụ ứ dịch và phù xảy ra khi sử dụng các thuốc này.
-
Cần thận trọng vì tác dụng hạ nhiệt và chống viêm của ibuprofen có thể làm che mờ các dấu hiệu và triệu chứng viêm của các bệnh khác.
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hen phế quản hoặc dị ứng.
-
Không nên dùng thuốc kết hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase – 2.
-
Thuốc có chứa tá dược tartrazin, có thể gây phản ứng dị ứng.
-
Thuốc có chứa tá dược natri benzoate, có thể gây vàng da ở trẻ sơ sinh ( 4 tuần tuổi).
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế men prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxane và các sản phẩm khác của men cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải lưu ý điều này khi chỉ định cho người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
DƯỢC LỰC HỌC
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1-2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu ( 1% dưới dạng không đổi và 14% dưới dạng liên hợp).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Để giảm đau liều thông thường là 60ml-90ml (1.2g-1.8g)/ ngày, uống làm nhiều lần.
Để giảm đau liều duy trì: 30ml-60ml (0.6g-1.2g)/ ngày.
Để giảm đau liều tối đa: 120ml-160ml (2.4g-3.2g)/ ngày.
Để hạ sốt: liều thường dùng là 10ml-20ml (0.2g-0.4g) cách nhau 4-6 giờ/ lần, tối đa 60ml (1.2g)/ ngày.
Liều dùng người lớn
1
Để giảm đau hoặc hạ sốt: 1ml-1.5ml (20mg-30mg)/kg thể trọng/ ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
Để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml (40mg)/ kg thể trọng/ ngày.
Trẻ dưới 30kg liều tối đa: 25ml (500mg)/ ngày. Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 7kg.
Liều dùng trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi
2
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Trẻ em 3-5 tháng cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng nặng hơn hoặc các triệu chứng không giảm sau 24 giờ.
Liều dùng trẻ em dưới 6 tháng
3
Thuốc dùng đường uống. Hộp 100ml.
CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG
CHỈ ĐỊNH
-
Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong các bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
-
Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu hay người bị đau do ung thư.
-
Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên
-
Hạ sốt ở trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
-
Quá mẫn với ASPIRIN hay thuốc chống viêm NSAID khác.
-
Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày, tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
-
Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
-
Người bị suy tim sung huyết.
-
Người bị bệnh tạo keo.
-
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
-
Sốt xuất huyết.

Có ít thông tin về xảy ra độc tính cấp với ibuprofen. Tác dụng ngoại ý do quá liều ibuprofen thường phụ thuộc vào lượng thuốc uống và thời gian uống. Tuy nhiên, vì sự đáp ứng với thuốc là khác nhau nên quá liều phải đánh giá trên từng cá thể. Liều hơn 400mg/kg ở trẻ em có thể gây ra các triệu chứng.
Các triệu chứng về quá liều Ibuprofen đã được báo cáo gồm: đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ, ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế thần kinh trung ương, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ. Có báo cáo nhưng hiếm về nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng kali huyết, ngừng thở ( chủ yếu ở trẻ em), ức chế hô hấp và suy hô hấp.
Trong trường hợp quá liều, nên sử dụng các biện pháp sau đây nhằm làm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy mối. Nếu nặng, thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu. Cần phải theo dõi, kiểm soát nguy cơ hạ huyết áp, chảy máu dạ dày và toan hóa máu.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ LÝ
Thuốc làm tăng tác dụng phụ thuốc nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thụ ban đầu của thuốc.
Tăng nguy cơ chảy máu và loét khi phối hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Làm tăng độc tính của methotrexat.
Làm giảm tác dụng bài xuất natri của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC
Phụ nữ có thai:
Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung.
Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của thai.
Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất kỳ thuốc chống viêm não. Các thuốc này chống chỉ định trong vài ngày trước khi sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Tuy nhiên khuyến cáo không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn này.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
MỘT SỐ LƯU Ý
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO
-
Cần thận trọng khi dùng ibuprofen cho người lớn tuổi
-
Ibuprofen có thể làm các men transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và có thể hồi phục.
-
Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc và sẽ hết khi ngưng dùng ibuprofen
-
Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài
-
Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu dài. Nồng độ ALT huyết tương là chỉ số nhạy nhất để đánh giá nguy cơ làm giảm chức năng gan của thuốc chống viêm không steroid.
-
Thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi dùng ibuprofen
-
Theo dõi chặt chẽ nguy cơ chảy máu khi dùng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng
-
Thận trọng khi dùng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn chưa được kiểm soát đầy đủ
-
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid, không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận ở liều cao.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng quá mẫn cảm:
Ít gặp: phản ứng quá mẫn cảm như nổi mề đay, ngứa
Rất hiếm gặp: các phản ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể là: phù mặt, lưỡi, họng, khó thở, tim đập nhanh, hạ huyết áp ( sốc phản vệ, phù mạch).
Bùng phát cơn hen, co thắt phế quản.
Dạ dày ruột:
Ít gặp: đau bụng, buồn nôn, khó tiêu
Hiếm gặp: tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, ói mửa
Rất hiếm gặp: loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết dạ dày ruột, phân đen, đi tiểu ra máu, có khi làm tử vong, đặc biệt ở người già. Bùng phát viêm ruột và bệnh Crohn.
Thần kinh:
Ít gặp: đau đầu, choáng váng
Rất hiếm gặp: viêm não vô khuẩn
Thận:
Rất hiếm gặp: suy thận cấp, hoại tử nhú thận, đặc biệt khi dùng dài ngày, kèm theo tăng u rê huyết thanh và phù.
Gan:
Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng gan
Huyết học:
Rất hiếm gặp: rối loạn huyết học ( thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt). Các triệu chứng đầu tiên là: sốt, đau họng, loét niêm mạc miệng, hội chứng giống cúm, kiệt sức, chảy máu không giải thích được, vết bầm, ban xuất huyết
Da và mô mềm:
Ít gặp: ban da
Rất hiếm gặp: các phản ứng gây bỏng rộp, bao gồm hội chứng Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận ( tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận)
-
Người bệnh mắc một trong các nhóm bệnh tạo keo ( có nguy cơ viêm vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn)
-
Ba tháng cuối thai kỳ